Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch A12(SO4)3 19%. Khối lượng dung dịch sau phản ứng phụ thuộc vào số mol Ba theo đồ thị sau:
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,35.
B. 0,40.
C. 0,45.
D. 0,50.
Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch A12(SO4)3 19%. Khối lượng dung dịch sau phản ứng phụ thuộc vào số mol Ba theo đồ thị sau:
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,35.
B. 0,40.
C. 0,45
D. 0,50.
Chọn đáp án C.
Có thể xem ở mỗi giai đoạn thì Ba sẽ phản ứng với H2O tạo Ba(OH)2 trước.
Đoạn đồ thị thứ nhất, khối lượng dung dịch giảm, ứng với quá trình tạo hai kết tủa:
Ba + 2H2O à Ba(OH)2 + H2
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 à BaSO4 + 2Al(OH)3
Đoạn đồ thị thứ hai đi lên, khối lượng dung dịch tăng do có sự hòa tan kết tủa Al(OH)3:
Ba + 2H2O à Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 à Ba[Al(OH)4]2
Đoạn đồ thị thứ ba, đồ thị đi lên nhưng chậm hơn đoạn thứ hai, do lúc này chỉ tạo chất tan Ba(OH)2:
Ba + 2H2O à Ba(OH)2 + H2
Gọi Al2(SO4)3 = x, xét giai đoạn đầu tiên:
→ 342 x 19 % + 137 . 3 x - 2 . 3 x - 233 . 3 x - 78 . 2 x = 121 , 5 → x = 0 , 09 → m d d = 162
Xét giai đoạn thứ hai, hòa tan hết Al(OH)3:
Khối lượng dung dịch tăng trong giai đoạn ba = 162 – 147,69 = 14,31
→ 14 , 31 = 137 n B a - 2 n H 2 → n B a = n H 2 n B a = 0 , 106
=> Tổng số mol Ba trong cả quá trình: a = 0,27 + 0,09 + 0,106 = 0,466
Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch Al2(SO4)3 19%. Mối quan hệ giữa khối lượng dung dịch sau phản ứng và lượng Ba cho vào dung dịch được mô tả bởi đồ thị sau:
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,50
B. 0,45
C. 0,35
D. 0,40
Giải thích:
nAl2(SO4)3=x với x = 0,19m/342=m/1800 mol=>m=1800x
+Tại m dung dịch=121,5 g
Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2
3x 3x 3x
Al3+ + 3OH- →Al(OH)3
2x 6x 2x
Ba2+ + SO42- →BaSO4
3x 3x 3x
+Tại m dd =m (Al(OH)3 tan hết)
mBa=mBaSO4+mH2
=> 137a=0,27.233+2a=>a=0,466 mol
Đáp án B
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Giá trị của X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,029.
B. 0,025
C. 0,019.
D. 0,015
Đáp án B
w Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 . (1)
w Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3 . (2)
w Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O. (3)
Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Theo đó, tại điểm A số mol Ba(OH)2 dùng là y mol Tương ứng: 8,55 gam kết tủa gồm y mol BaSO4 và 2y/3 mol Al(OH)3
Xét tại điểm E cũng thuộc đoạn OA
Kết tủa tại E bằng tại C mà như biểu diễn và giải (1) trên thì
Theo đó, ta có:
Giải thêm:
tại B
Vì: Theo trên, dung dịch ban đầu chứa 0,01 mol Al2(SO4)3 và 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình: 0,03 + 3a + (a + 0,01) = 0,08 a = 0,01 mol.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Giá trị của x gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,029.
B. 0,025.
C. 0,019.
D. 0,015.
Đáp án B
Khối lượng kết tủa (gam)
Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Theo đó, tại điểm A số mol Ba(OH)2 dùng là y mol → Tương ứng: 8,55 gam kết tủa gồm y mol BaSO4 và 2y/3 mol Al(OH)3 → 233y + 52y = 8,55 → y = 0,03 mol.
Xét tại điểm E cũng thuộc đoạn OA → m = 233x + 52x =285x.
Kết tủa tại E bằng tại C mà như biểu diễn và giải (1) trên thì
Vì: Theo trên, dung dịch ban đầu chứa 0,01 mol Al2(SO4)3 và 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
→ có phương trình:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Giá trị của x gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,029.
B. 0,025.
C. 0,019
D. 0,015
Đáp án B
- Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
- Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
- Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Theo đó, tại điểm A số mol Ba(OH)2 dùng là y mol Tương ứng: 8,55 gam kết tủa gồm y mol BaSO4 và 2y/3 mol Al(OH)3 → 233y + 52y = 8,55 y = 0,03 mol.
Xét tại điểm E cũng thuộc đoạn OA → m = 233x + 52x =285x.
Kết tủa tại E bằng tại C mà như biểu diễn và giải (1) trên thì
Theo đó, ta có:
Giải thêm:Vì:
Theo trên, dung dịch ban đầu chứa 0,01 mol Al2(SO4)3 và 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3, khối lượng kết tủa sinh ra phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị sau
Giá trị của X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,029
B. 0,025
C. 0,019
D. 0,015
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 1:2.
B. 1:1.
C. 2:5.
D. 2:3.
Đáp án C
+ Tại n = 0,55 mol: BaSO4 đạt cực đại
nBa2+ = nSO42- => 0,55 = 3a + b
+ Tại n = 0,3 mol: Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan khiến cho lượng kết tủa tăng chậm lại
nOH- = 3nAl3+ => 2.0,3 = 3.2a => a = 0,1
=> b = 0,25
=> a : b = 2 : 5
Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 1:2
B. 1:1
C. 2:5
D. 2:3
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào sau đây của a là đúng?
A. 0,63
B. 0,78
C. 0,68
D. 0,71